Lý thuyết
Một số kiểu dữ liệu cơ bản:
1. Kiểu số nguyên - int.
2. Kiểu số thực - float,double.
3. Kiểu kí tự - char.
4. Kiểu logic - boolean.
Kiểu dữ liệu số:
+ Int - số nguyên - trả về giá trị là 1 số nguyên, có kích thước 4 bytes.
+ Float - số thực - trả về giá trị là 1 số thập phân, có kích thước 4 bytes, đủ để chứa 7 chữ số thập phân.
+ Double - số thực - trả về giá trị là 1 số thập phân, có kích thước 8 bytes, đủ để chứa 15 chữ số thập phân.
Kiểu logic:
Trả về giá trị true hoặc flase, có kích thước 1 bytes.
Kiểu kí tự:
Trả về giá trị là kí tự, có kích thước 1 bytes, bao gồm các kí tự trong bảng chữ cái Việt và giá trị ASCII.
Kiểu chuỗi - Dây
Được sử dụng để lưu trữ một chuỗi các ký tự (văn bản). Được khai báo bằng từ khóa string
Để sử dụng chuỗi, bạn có thể dùng các hàm có sẵn trong thư viện < string>.
Để nhập chuỗi có khoảng trắng, ta sử dụng hàm getline/gets.
Để nối chuỗi, ta cộng (+) các chuỗi đó lại.
Để tìm ra độ dài của chuỗi, ta sử dụng hàm length()/size().
Bài tập rèn luyện
Không có bài tập cho slide này
- Hoàn thành 24% khóa học
- Phần 1: Giới thiệu
- 2/2
- Phần 2: Kiến thức cốt lõi
- 4/16
1. Cout và Comment
5:48
2. Biến, khai báo biến
5:39
3. Hằng, Cin
6:50
4. Kiểu dữ liệu
6:25
5. Toán tử, thư viện math
8:06
6. Câu điều kiện IF
5:55
7. Câu điều kiện switch
6:02
8. Toán tử 3 ngôi
6:17
9. Vòng lặp for
4:26
10. Vòng lặp while/do-while
7:08
11. Break/continue
4:13
12. Tổng quan về mảng
5:55
13. Các thao tác với mảng
14:17
14. Chuỗi || Dây
4:45
15. Hàm
6:27
16. Hàm đệ quy
10:52
- Phần 3: Con trỏ (phần CB)
- 0/4