Lý thuyết
Câu điều kiện IF
If là 1 dạng câu điều kiện phổ biển ở tất cả ngôn ngữ lập trình.
Dạng 1: IF
Cú pháp:
if (điều_kiện) {
khối lệnh;
}
Nguyên lí: Nếu điều kiện đúng, thì thực hiện các dòng lệnh, nếu điều kiện sai thì kết thúc câu điều kiện.
Dạng 2: If-else
if (điều_kiện) {
khối lệnh 1;
} else {
khối lệnh 2;
}
nguyên lí: nếu điều kiện đúng thì thực hiện khối lệnh 1, nếu điều kiện sai thì thực hiện khối lệnh 2, ngược lại kết thúc câu điều kiện.
Dạng 3: Lồng ghép
Cú pháp:
if (điều_kiện_1) {
khối lệnh 1;
} else if (điều_kiện_2) {
khối lệnh 2;
} else {
khối lệnh 3;
}
Nguyên lý:
+ Nếu điều kiện 1 đúng: thì thực hiện khối có 1, nếu điều kiện 1 sai thì kiểm tra điều kiện 2.
+ Nếu điều kiện 2 đúng thì thì thực hiện khối lệnh 2 nếu điều kiện 2 sai thì thực hiện khối lệnh 3, ngược lại kết thúc câu điều kiện.
Những bài tập không giải quyết được các bạn ấn vào Trao đổi trên thanh tiêu đề và post lên cho mọi người cùng giải quyết phụ bạn nhé !
bài tập 1:Viết chương trình nhập vào 2 số a,b. Nếu a > b thì in ra "a > b" ngược lại a < b;
bài tập 2:Viết chương trình nhập vào số nguyên n. Nếu n chia hết cho cả 3 và 5 thì in ra màn hình "n là bội chung của 3 và 5" ngược lại "n không phải bội chung của 3 và 5".
bài tập 3:Viết một chương trình C++ để nhập lương nhân viên, tính thuế thu nhập và lương ròng (số tiền lương thực sự mà nhân viên đó nhận được). Với các thông số giả sử như sau (không theo luật lương, chỉ là con số giả sử để dễ tính toán):
+ 30% thuế thu nhập nếu lương là 15 triệu.
+ 20% thuế thu nhập nếu lương từ 7 đến 15 triệu.
+ 10% thuế thu nhập nếu lương dưới 7 triệu.
=> nguồn: sưu tầm
bài tập 4:Viết chương trình nhập từ bàn phím 2 số nguyên a, b. Bạn hãy kiểm tra xem giá trị của cả a và b có khác 0 không. Nếu có hiển thị: "a is not equal to 0 and b is not equal to 0", ngược lại "a is not equal to 0 and b is not equal to 0".
=> nguồn: codelearn
Bài tập 5:Viết chương trình nhập từ bàn phím số nguyên a. Bạn hãy kiểm tra xem a có nằm trong đoạn [10, 100] không, nếu có thì hiển thị ra màn hình: "{P} is in the range [10, 100]" ngược lại "{P} is not in the range [10, 100]". Với {p} là giá trị biến a.
=> nguồn: codelearn
Bài 6:Viết chương trình nhập từ bàn phím 3 số nguyên a, b, c. Sau đó hãy kiểm tra xem a, b, c có tạo thành một dãy số tăng dần hoặc giảm dần hay không.
+ Nếu a ≤ b và b ≤ c thì chỉ hiển thị: "increasing".
+ Nếu a ≥ b và b ≥ c thì hiển thị: "decreasing".
+ Ngược lại, nếu không vào 1 trong hai trường hợp trên thì hiển thị:"neither increasing nor decreasing order".
=> nguồn: codelearn
- Hoàn thành 33% khóa học
- Phần 1: Giới thiệu
- 2/2
- Phần 2: Kiến thức cốt lõi
- 6/16
- Phần 3: Con trỏ (phần CB)
- 0/4