Lý thuyết

Hàm là gì ?

Hàm được hiểu đơn giản là 1 đoạn code, khi bạn gọi hàm thì thực ra là bạn đang gọi tới đoạn code này (bạn cũng có thể hiểu hàm là viết tắt của 1 đoạn code).

Có 2 cú pháp định nghĩa hàm.

Cú pháp:

                
void tên_hàm(tham số - nếu có) {
    // khối lệnh
}
                    
                

Cú pháp:

                
Kiểu_dữ_liệu tên_hàm(tham số - nếu có) {
    // khối lệnh
}
                    
                

Có 4 loại hàm.

1. Hàm không có đối số và giá trị trả về

Ví dụ:

                
// Định nghĩa
void xin_chao() {
    cout << "Xin chao!";
}
// khi sử dụng
int main() {
    xin_chao();
    return 0;
}
                    
                

2. Hàm có tham số nhưng không có giá trị trả về.

Ví dụ:

                
// Định nghĩa
void xin_chao(char a, char b) {
    cout << "Xin chao " << a << " va " << b;
}
// khi sử dụng
int main() {
    char a = 'A';
    char b = 'B';
    xin_chao(a, b);
    return 0;
}
                    
                

3. Hàm không có tham số nhưng có giá trị trả về.

Ví dụ:

                
// Định nghĩa
int phep_nhan() {
    return (4*5);
}
// khi sử dụng
int main() {
    int ket_qua;
    ket_qua = phep_nhan();
    cout << ket_qua;
    return 0;
}
                    
                

4. Hàm có tham số và giá trị trả về

Ví dụ:

                
// Định nghĩa
int phep_nhan(int so_1, int so_2) {
    return (so_1*so_2);
}
// khi sử dụng
int main() {
    int a =4;
    int b = 5;
    int ket_qua;
    ket_qua = phep_nhan(a,b);
    cout << ket_qua;
    return 0;
}
                    
                

Lưu Ý: Hàm được khai báo bằng từ void sẽ không cần return. Còn các hàm còn lại (int, float, double) thì cần phải return

Bài tập rèn luyện

Những bài tập không giải quyết được các bạn ấn vào Trao đổi trên thanh tiêu đề và post lên cho mọi người cùng giải quyết phụ bạn nhé !

Bài tập 1:

Bạn hãy viết hàm hiển thị ra màn hình các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 5 từ 1 tới 100.

Bài tập 2:

Cho biến name kiểu string được nhập từ bàn phím, bạn hãy viết hàm hiển thị ra màn hình thông tin sau: [Hello {p}] với {p} là giá trị biến name.

Bài tập 3:

Cho mảng các số nguyên n phần tử arr được nhập từ bàn phím. Bạn hãy viết hàm trả về tổng các phần tử trong mảng arr.

Bải tập 4:

Viết chương trình C++ nhắc người dùng nhập 3 số nguyên và sau đó in các số nhỏ nhất và lớn nhất bởi sử dụng hàm trong C++.

Bài tập 5:

Viết chương trình C++ để tính giai thừa của một số nguyên dương bởi sử dụng hàm trong C++.

    Ngôn Ngữ C++
  • Hoàn thành 72% khóa học

Chào mừng các bạn đã đến với website của Trung

Khu vực bên trái là LÝ THUYẾT. Tại đây sẽ gồm một số kiến thức mà Trung đã sưu tầm và chọn lọc trên nhiều trang website các nhau. Đủ tin cậy và chính xác nha.

Khu vực kế tiếp (ở giữa) bao gồm video hướng dẫn cụ thể và phần bài tập để các bạn ôn lại, thực hành lại dựa trên kiến thức của bài đang học.

Khu vực cuối cùng là phần danh sách khóa học. Phần trên cùng là phần Tiêu đê và có thể thu gọn lại (nhấn vào nút ">>" và "<<" sẽ trả lại danh sách khóa học như ban đầu)

Kế dưới là nội dung từng bài học. Các bạn chỉ việc click chọn nội dung để học.

Đối vối điện thoại thì nút mở tab các slide bài học nằm ở dưới thanh tiêu đề, góc trên bên phải màn hình.